Aubade in Which I Linger

Patrycja Humienik

Night slips from my vision grainy
as we make our way up the dirt path.

I let myself be held by sandstone
harboring a prehistoric sea.

Dryness tunnels my nostrils,
could clear every longing from me,

if I were as mutable and eager to be changed
as I say. There are days I beg to be left,

to see what I’ve been withholding.
Night knows I’m unlikely to leave first.

In florid glow, lulled to an almost-sleep,
the stirring morning sifts me.

黎明曲使我流连忘返

Boi Ngoc Thai

Translator's Note

当我们沿着土路前进时。
夜幕从我模糊不清的视野中滑落

我让自己被砂岩所束缚
窝藏着史前海洋。

干燥刺贯我的鼻孔,
清除我的一切渴望,

若我 如我所说的 易变又急切被改变
有些日子我乞求被放过,

为了弄清我一直隐瞒的事物。
黑夜知晓我不大可能先离开。

在绚丽的光辉中,昏昏欲睡
惊心动魄的早晨使我心烦意乱。
 

Share This Chinese Translation


TÔI NÁN LẠI TRONG KHÚC CA BÌNH MINH

Boi Ngoc Thai

Translator's Note

Khi rảo bước trên con đường bụi phủ
Đêm trượt khỏi tầm mắt tôi mịt mù

Tự thả mình trong vòng tay sa thạch 
ôm ấp biển tiền sử trong trí tưởng1

Hơi khô hanh xuyên thấu qua cánh mũi 
Gột rửa hết mọi lưu luyến trong tôi, 

Nếu có thể thay đổi và mong muốn đổi thay
Thì đã có những ngày van xin ẩn mình2

để nhận ra những điều kín giấu sâu thẳm 
Đêm biết tôi chẳng thể rời đi trước

Ánh sáng chói lòa ru giấc ngủ mông lung
Rồi xôn xao, cùng bình minh choàng tỉnh!

————————

 1 “Biển tiền sử trong trí tưởng" là phép ẩn dụ, trong bối cảnh của bài thơ, nó hàm ý việc nắm giữ những ký ức hoặc suy nghĩ xa xưa, trong quá khứ bị che giấu hoặc chôn vùi trong lòng.
2 Câu này người dịch hiểu là: có những ngày nhân vật muốn được yên tĩnh một mình để nhìn lại lòng mình, nhìn lại những điều vẫn luôn bị kìm giữ, kìm nén, chôn giấu trong lòng.

Share This Vietnamese Translation